I. Lựa chọn nguồn năng lượng
	Dùng để gia nhiệt cho máy giặt, máy sấy, máy ủi phẳng/ ủi cuốn, máy ủi ép, máy giặt khô, lò hơi,… nhằm tối ưu chi phí đầu tư và chi phí vận hành sau này.
	
		
			
		
			
				| Nguồn năng lượng | Ưu điểm | Nhược điểm | Nhà giặt | 
			
				| Điện | Dễ dàng lắp đặt, vận hành
 Dễ dàng bảo trì,
 sửa chữa Sạch
 | Chi phí vận hành mắc Không phù
 hợp cho máy
 ủi phẳng loại
 chest iron
 | Phù hợp với xưởng giặt có công
 suất ≤100kg/hr
 | 
			
				| Gas | Chi phí vận hành rẻ hơn điện
 Năng lượng lí
 tưởng dùng cho
 máy sấy
 | Phải lắp đặt nơi có vị trí thoáng,
 thông gió tốt
 Bảo trì khó khăn
 | Phù hợp với xưởng giặt có
 công suất
 100÷150 kg/hr
 | 
			
				| Hơi nước | Chi phí vận hành thấp, Nguồn năng
 lượng lí tưởng
 dùng cho máy
 ủi phẳng, máy sấy
 | Chi phí đầu tư cao Yêu cầu diện tích
 lớn,Yêu cầu phòng
 cháy nổ cao
 | Phù hợp với công suất xưởng
 giặt> 150kg/h
 | 
		
	
	
			
	2. Một số thông số cần thiết khi lựa chọn máy giặt
	Khi lựa chọn máy giặt ta cần chú ý những đặc điểm sau:
	• Công suất máy giặt phụ thuộc vào khối lượng đồ cần giặt trong một mẻ giặt
	• Hai máy máy giặt nhỏ khi nào cũng tốt hơn một máy giặt lớn (hiệu quả giặt cao hơn)
	• Nên đầu tư các máy giặt giống nhau( cùng hãng sản xuất) để dễ dàng trong việc hướng dẫn sử dụng
	Thể tích lồng = D x D x L/ 2200
	Trong đó: D là đường kính lồng giặt đơn vị inch
	 L là chiều dài lồng giặt đơn vị inch
	Khối lượng đồ giặt = thể tích lồng x K
	Khối lượng đồ sấy = thể tích lồng x K
	Đối với máy giặt K= 5÷7 pound đồ giặt trên một cubic foot
	Đối với máy sấy K= 2.5 3.5 pound đồ sấy trên một cubic foot
	Ví dụ: Một máy giặt có thông số lồng giặt như sau: D= 27,6 inches, L=17,7 inches
	 Thể tích lồng giặt = 27.6 x 27.6 x 17.7/ 2200 = 6. 1 cubic ft
	=> Máy giặt này có thể giặt tối đa 6.1×7= 42.7 pound
	Lưu ý: 1 inch = 25.4mm=2.54cm
	 1 pound = 0.4536 kilogram
	Lực vắt G Force = n x n x D/ 70500
	Trong đó: n tốc độ lồng giặt khi vắt đơn vị vòng/ phút
	D là đường kính lồng giặt đơn vị inch
	G Force = 0.56xDx(n/1000)2
	Trong đó: n tốc độ lồng giặt khi vắt đơn vị vòng/ phút
	D là đường kính lồng giặt đơn vị mm
	Ví dụ: Một máy giặt có thông số lồng giặt như sau: D= 27,6 inches, L=17,7 inches
	Tốc độ khi vắt là 950 vòng / phút
	G Force = 950 x 950 x 27.6/ 70500 = 353,3
	Phần trăm (%) độ ẩm sau khi vắt = (WEA – DRY) X 100/ DRY
	Độ ẩm còn lại trong đồ giặt/ linen là yếu tố rất quan trọng vì liên quan đến cấu hình, công suất thiết bị sấy/ máy sấy, máy ủi phẳng/ ủi cuốn phù hợp. Nếu đầu tư thiết bị sấy, ủi không đạt công suất sẽ làm hiệu suất làm việc giảm đáng kể, ảnh hưởng trực tiếp đến dịch vụ khách hàng và phát sinh chi phí vận hành như điện năng tiêu tốn thêm ( vì kéo dài thời gian làm việc), nhân công,…
	Trong đó: WEA trọng lượng đồ sau khi vắt đơn vị là kg hoặc pound
	 DRY trọng lượng đồ sau khi vắt đơn vị là kg hoặc pound
	Ví dụ: Một mẻ giặt có trọng lượng trước khi giặt là 60pound , sau khi giặt và vắt có trọng lượng là 90 pound thì % độ ẩm sau khi vắt được tính như sau:
	% độ ẩm sau khi vắt = (90 – 60) X 100/ 60 = 50%
	
			
	
			
	THAM KHẢO MÔ HÌNH GIẶT LÀ KHỦNG BẬC NHẤT HÀ NỘI
	
	
	
	Bạn muốn đầu tư xưởng giặt, cửa hàng giặt, tiệm giặt, mô hình giặt là công cộng - Hãy liên hệ với chúng tôi để được cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
	
			
	
		
	
	 
	Lưu ý : click vào " DANH SÁCH PHÁT " ở phần trên cùng góc trái để chọn tất cả các VIDEO CẦN THAM KHẢO
	
			
	---------------&.&.&---------------